Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương

Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương

Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương
9.0 trên 10 được 10 bình chọn

Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh lao động – Phòng chống cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của các tỉnh, Tp luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp tích cực hưởng ứng nhằm đảm bảo an toàn lao động trong quá trình làm việc, đảm bảo tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên hiện nay trong lao động vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ cho người lao động. Chính vì điều đó thôi thúc đã cho ra đời Công Ty Cổ Phần Kiểm Định và Huấn Luyện An Toàn. Đây là 1 nơi đáng tin cậy, chuyên kiểm định, đào tạo, cấp bằng an toàn lao động tại Bình Dương uy tín, trang bị đầy đủ kỹ năng ATVSLĐ, PCCN. Vì sự an toàn cho bạn, cho sự phát triển doanh nghiệp, hãy tin tưởng và đến với chúng tôi.

CÔNG TY CỔ PHẦN KIỂM ĐỊNH VÀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN

SAFETY INSPECTION AND TRAINING JOINT STOCK COMPANY
Tên Viết Tắt: SIT JSC
Trụ Sở: 14/24 Ngô Tất Tố, Phường 19, Q.Bình Thạnh, HCM
VP: 315 Phạm Hữu Lầu, Ấp 4, X.Phước Kiển H.Nhà Bè, HCM
Điện thoại: 08.3893 9887 – 0903.710.352 Fax: 08.3781 7181
Mã số thuế: 0304479874
Email: [email protected];
[email protected]

xem-chi-tiet123

Click vào bên dưới để xem chi tiết về Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương :


Vì sao các thiết bị cần phải kiểm định ?

Các thiết bị cần kiểm định an toàn là do những nguyên nhân sau:

– Các thiết bị này có khả năng cháy nổ, gây ra các tai nạn lao động cao.

– Các thiết bị này được sử dụng rộng rãi trong nhà máy, nhà xưởng, khi xẩy ra sự cố thì ảnh hưởng của nó rất lớn tới an toàn con người và nhà máy.

– Khi tiến hành kiểm định sẽ phát hiện ra hỏng hóc hoặc tiên đoán về hỏng hóc và có kế hoạch sửa chữa

– Kiểm định thiết bị để tạo ra sự tin tưởng và an toàn cho công nhân viên

– Kiểm định thiết bị là quy định của nhà nước.

4120429_20160908_003046


3 cạm bẫy của chiêu trò Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương. Đừng vội xem thông tin Chiêu sinh khóa học khi chưa tham khảo an toàn lao động tại Bình Dương. Đâu là sự thật ?

Ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động

– Về mặt chính trị: thông qua các điều luật bảo vệ sức khỏe và tính mạng người lao động, Đảng và Nhà nước thể hiện quan điểm quý trọng con người nói chung và tầng lớp lao động nói riêng, nâng cao sự tín nhiệm của nhân dân vào bộ máy pháp luật Nhà nước.

n_2461

Đào tạo, cấp bằng, kiểm định an toàn lao động tại Bình Dương

– Về mặt xã hội: bảo hộ lao động giúp người lao động bảo vệ được sức khỏe, tạo điều kiện lao động lâu dài và mở ra những cơ hội phát triển nghề nghiệp cá nhân cũng như giảm chi phí ngoài ý muốn, tăng chất lượng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp; khi nguồn nhân lực ổn định và phát triển cũng góp phần phát triển doanh nghiệp và kinh tế quốc gia.

Các trang thiết bị bảo hộ lao động cơ bản, an toàn lao động tại Bình Dương

– Nón bảo hộ: bảo vệ hoặc giảm bớt chấn thương bởi những lực tác động vào đầu.

– Kính bảo hộ: bảo vệ mắt khỏi bị ảnh hưởng bởi những nguồn sáng, hóa chất có hại hay không khí có quá nhiều sương, bụi cản trở tầm nhìn.

– Mặt nạ bảo hộ: bảo vệ khuôn mặt, thường sử dụng kèm kính bảo hộ, đối với những công việc tiếp xúc với tia lửa hoặc hóa chất có hại cho da.

– Máy hô hấp: thường dùng trong các công việc tại không gian hẹp, không dủ dưỡng khí hay có nhiều chất khí độc hại (đào hầm, nổ mìn,…)

– Ủng bảo hộ: được chia ra nhiều loại theo công dụng như: ủng da leo trèo, ủng thường cho khiên vác, ủng chống lại hóa chất ăn mòn,…

– Bao tay bảo hộ: tùy thuộc công việc mà sử dụng loại bao tay ngắn hoặc dài, nhưng tất cả đều bảo vệ tay khỏi bị trầy xướt và nhiễm hóa chất.

– Quần áo bảo hộ: được phân loại theo tính chất công việc như: quần áo bảo hộ kho lạnh, quần áo bảo hộ phòng sạch, quần áo vệ sĩ,…

dong phuc 2 eng

Công ty chúng tôi đảm bảo quy trình kiểm định an toàn lao động tại Bình Dương theo đúng yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Cục An Toàn Lao Động biên soạn, Bộ Lao Động_Thương Binh và Xã Hội ban hành theo quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH và 67/2008/QĐ-BLĐTBXH.

Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương

Kiểm định máy móc và thiết bị

Kiểm định là gì?

– Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (gọi tắt là kiểm định) là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình kiểm định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với đối tượng kiểm định.

tai-sao-phai-kiem-dinh-660x330

Vì sao phải kiểm định?

an-toan

Chiêu sinh khóa học ATLD

– Thứ nhất : để đảm bảo an toàn cho người lao động

– Thứ hai: Sau quá trình kiểm định, quý vị có thể biết được các hư hại, hỏng hóc, từ đó có phương án khắc phục. tăng năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm, giảm nhẹ sức lao động chân tay và trí óc cho người lao động. Đồng thời góp phần rất quan trọng vào việc rút ngắn thời gian thi công, nhanh chóng đưa công trình vào khai thác sử dụng, nâng cao hiệu quả kinh tế, chất lượng và tính thẩm mỹ đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Đây là một trong những lợi ích mà quý khách hàng có thể thấy được ngay sau quy trình kiểm định.


TẠI SAO mọi người đều sử dụng Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương ?. Thì ra đây là CÁCH HỌ LÀM : 1 bí mật an toàn lao động tại Bình Dương được hé lộ…

3 mấu chốt để Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương thành công ?. Họ cười khi tôi Chiêu sinh khóa học nhưng sau đó tôi cười lại vào mặt họ. Chìa khóa là an toàn lao động tại Bình Dương…

Chiêu sinh khóa học an toàn lao động

Thời hạn kiểm định thang máy và thang cuốn

Được nêu tại quy trình kiểm định QTKĐ 21/2014/BLĐTBXH và QTKĐ 25/2016/BLĐTBXH, cụ thể:

– Thời hạn kiểm định định kỳ là 03 năm. Đối với thang máy điện đã sử dụng trên 10 năm đến dưới 20 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 02 năm. Đối với thang máy điện đã sử dụng trên 20 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 01 năm.

Thang-cuon-1

– Thời hạn kiểm định định kỳ là 04 năm. Đối với thang cuốn, băng tải chở người có thời hạn sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 02 năm.

– Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.

– Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

– Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.

kiem-tra-tu-dien-thang-may

Công ty Cổ Phần Kiểm Định và Huấn Luyện An Toàn là 1 địa chỉ  Chiêu sinh khóa học chuyên về an toàn vệ sinh lao động và các thiết bị chuyên dụng công nghiệp. Chúng tôi đáp ứng mọi yêu cầu nghiêm ngặt về lao động. Công trường xây dựng luôn tiềm ẩn những rủi ro, mỗi năm xảy ra hàng ngàn vụ tai nạn lao động do công tác an toàn chưa đáp ứng mức độ bùng nổ của số lượng công trình xây dựng.

vsc1500974228

Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương

Khi khách hàng có yêu cầu, Công ty sẽ cử cán bộ giám sát làm việc toàn thời gian trên công trường, ngoài ra các kỹ sư bảo hộ lao động của Công ty sẽ định kỳ hàng tuần đến công trường để đánh giá hoạt động của cán bộ giám sát, họp an toàn với ban chỉ huy công trường, tư vấn cho nhà thầu, chủ đầu tư những rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lý nhằm giảm thiểu các sự cố đáng tiếc …..

images



Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương : Có 3 câu hỏi bạn nên hỏi trước khi tham gia. CẢNH BÁO: những điều bạn PHẢI BIẾT về Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương

Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương – những điều bạn PHẢI BIẾT khi Chiêu sinh khóa học…. Ngoài thông tin Chiêu sinh khóa học thì còn bí mật gì khác mà người ta không muốn cho bạn biết ? Và an toàn lao động tại Bình Dương…

Click vào bên dưới để xem báo giá về Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương :



Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương: Hàng loạt người xem Chiêu sinh khóa học ?! Thực hư câu chuyện …. 04 chiêu trò kiếm tiền an toàn lao động tại Bình Dương – Lợi nhuận tăng đều mỗi ngày từ khi tìm hiểu Chiêu sinh khóa học – Kiếm tiền là dễ, vậy bạn có dám thử ?!

Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động 

Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định tại Điều 139, Điều 150 Bộ luật lao động, gồm các nhóm sau:

1. Nhóm 1: Người làm công tác quản lý

a. Giám đốc, phó giám đốc các doanh nghiệp, người đứng đầu và cấp phó các chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp, người phụ trách công tác hành chính, nhân sự quản đốc các phân xưởng hoặc tương đương.

b. Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã, chủ hộ kinh doanh cá thể, chủ hộ gia đình có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

c. Thủ trưởng và cấp phó: các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị thuộc quân đội nhân dân, công an nhân dân; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

1

2. Nhóm 2:

a. Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở.

b. Người làm công tác quản lý kiêm phụ trách công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.

3. Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động vệ sinh lao động theo quy định trong thông tư 27/2013/TT – BLĐTBXH (danh mục kèm theo).

4. Nhóm 4: Người lao động không thuộc 3 nhóm nêu trên (lao động là người Việt Nam, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động).

tam-diem-nguoi-lao-dong-1747000629



KHÓA HỌC HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG

Viện Đào tạo Nhân lực và Hợp tác Quốc tế là cơ sở được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội công nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện và cấp Chứng chỉ an toàn lao động, vệ sinh lao động.

Muốn có nơi học tốt thì hãy xem thông tin Khóa học an toàn lao động tại Bình Dương tại trungtamhuanluyenantoanlaodong.redeptot.vn nhé !

Với đội ngũ chuyên gia, giảng viên đến từ Cục Quản lý An toàn – Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thường xuyên tổ chức các lớp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo nhu cầu của các đơn vị (cơ sở sản xuất, nhà máy, xí nghiệp, cơ quan….) cho các đối tượng như: Người sử dụng lao động, người lao động, cán bộ quản lý, cán bộ chuyên trách về BHLĐ, An toàn vệ sinh lao động.

Khóa đào tạo, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động được xây dựng theo chương trình khung và cho các đối tượng được quy định tại Thông tư 27/2013/TT – BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

(Ban hành kèm theo Thông tư số   73 /2014/TT-BTC ngày 30  /  5 /2014)

—————————————-

Stt Nội dung
I Phí kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
  Thiết bị Đơn vị Mức thu (đồng)
Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật
1 Nồi hơi Công suất nhỏ hơn 01 tấn/giờ Thiết bị 700.000
Công suất từ 01 tấn/giờ đến 02 tấn/giờ Thiết bị 1.400.000
Công suất từ trên 02 tấn/giờ đến 06 tấn/giờ Thiết bị 2.500.000
Công suất từ trên 06 tấn/giờ đến 10 tấn/giờ Thiết bị 2.800.000
 Công suất từ trên 10 tấn/giờ đến 15 tấn/giờ Thiết bị 4.400.000
Công suất từ trên 15 tấn/giờ đến 25 tấn/giờ Thiết bị 5.000.000
Công suất từ trên 25 tấn/giờ đến 50 tấn/giờ Thiết bị 8.000.000
Công suất từ trên 50 tấn/giờ đến 75 tấn/giờ Thiết bị 10.800.000
Công suất từ trên 75 tấn/giờ đến 125 tấn/giờ Thiết bị 14.000.000
Công suất từ trên 125 tấn/giờ đến 200 tấn/giờ Thiết bị 23.000.000
Công suất từ trên 200 tấn/giờ đến 400 tấn/giờ Thiết bị 32.000.000
Công suất trên 400 tấn/giờ Thiết bị 39.000.000
2 Bình chịu áp lực Dung tích đến 02 m3 Thiết bị 500.000
Dung tích từ trên 02 m3 đến 10 m3 Thiết bị 800.000
Dung tích từ trên 10 m3 đến 25 m3 Thiết bị 1.200.000
Dung tích từ trên 25 m3 đến 50 m3 Thiết bị 1.500.000
Dung tích từ trên 50 m3 đến 100 m3 Thiết bị 4.000.000
Dung tích từ trên 100 m3 đến 500 m3 Thiết bị 6.000.000
Dung tích trên 500 m3 Thiết bị 7.500.000
3 Hệ thống lạnh Năng suất lạnh đến 30.000 Kcal/h Thiết bị 1.400.000
Năng suất lạnh từ trên 30.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal/h Thiết bị 2.500.000
Năng suất lạnh từ trên 100.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h Thiết bị 4.000.000
Năng suất lạnh trên 1.000.000 Kcal/h Thiết bị 5.000.000
4 Đường ống dẫn
4.1 Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng Đường kính ống đến 150 mm m 9.000
Đường kính ống trên 150 mm m 14.000
4.2 Đường ống dẫn khí đốt  kim loại, phi kim loại Đường kính ống đến 150 mm m 10.000
Đường kính ống trên 150 mm m 15.000
5 Cần trục
5.1 Cần trục Tải trọng dưới 3,0 tấn Thiết bị 700.000
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn Thiết bị 1.200.000
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn Thiết bị 2.200.000
Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn Thiết bị 3.000.000
Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn Thiết bị 4.000.000
Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn Thiết bị 5.000.000
Tải trọng trên 100 tấn Thiết bị 6.000.000
5.2 Cần trục tháp Tải trọng dưới 4 tấn Thiết bị 1.760.000
Tải trọng từ 4 tấn đến 10 tấn Thiết bị 2.400.000
Tải trọng từ trên 10 tấn đến 40 tấn Thiết bị 3.200.000
Tải trọng trên 40 tấn Thiết bị 6.000.000
5.3 Các loại máy trục khác Tải trọng dưới 3,0 tấn Thiết bị 700.000
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn Thiết bị 1.200.000
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn Thiết bị 2.200.000
Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn Thiết bị 3.000.000
Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn Thiết bị 4.000.000
Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn Thiết bị 5.000.000
Tải trọng trên 100 tấn Thiết bị 6.000.000
6 Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ. Thiết bị 1.800.000
Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ. Thiết bị 2.000.000
Cáp treo vận chuyển người Mét dài cáp 20.000
Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên. Thiết bị 1.000.000
7 Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người; Sàn nâng người, nâng hàng Tải trọng nâng dưới 3 tấn Thiết bị 700.000
Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên Thiết bị 1.500.000
Nâng người có số lượng đến 10 người Thiết bị 2.500.000
Nâng người có số lượng trên 10 người Thiết bị 3.000.000
8 Thang máy các loại Thang máy dưới 10 tầng dừng Thiết bị 2.000.000
Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng Thiết bị 3.000.000
Thang máy trên 20 tầng dừng Thiết bị 4.500.000
9 Palăng điện, xích kéo tay Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn Thiết bị 750.000
Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn Thiết bị 1.300.000
Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn Thiết bị 1.800.000
10 Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người. Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn Thiết bị 1.100.000
Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn Thiết bị 1.600.000
Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn Thiết bị 1.900.000
Tải trọng trên 15 tấn Thiết bị 2.500.000
Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng) Thiết bị 1.400.000
11 Hệ thống điều chế; nạp khí; khí hóa lỏng, hòa tan Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống Hệ thống 2.500.000
Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên Hệ thống 3.000.000
12 Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích nhỏ hơn 30 lít (Kiểm định định kỳ) Chai 25.000
Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích từ 30 lít trở lên (Kiểm định định kỳ) Chai 40.000
Chai chứa khí đốt hóa lỏng tiêu chuẩn (Kiểm định lần đầu) Chai 70.000
Chai khác (không kể dung tích) Chai 50.000
Chai chứa khí độc (không kể dung tích) Chai 70.000
13 Tàu lượn, đu quay, máng trượt và các công trình vui chơi khác Tàu lượn, đu quay số lượng dưới 20 người Thiết bị 1.500.000
Tàu lượn, đu quay có số lượng từ 21 người trở lên Thiết bị 3.000.000
Máng trượt và công trình vui chơi khác Thiết bị 2.000.000
Sàn biểu diễn, khán đài m2 100.000
14 Thang cuốn, băng tải chở người Thang cuốn không kể năng suất Thiết bị 2.200.000
Băng tải chở người không kể năng suất Thiết bị 2.500.000
15 Nồi đun nước nóng Công suất nhỏ hơn 500.000 Kcal/h Thiết bị 560.000
Công suất từ 500.000 đến 750.000 Kcal/h Thiết bị 1.200.000
Công suất từ trên 750.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h Thiết bị 2.000.000
Công suất từ trên 1.000.000 Kcal/h đến 1.500.000 Kcal/h Thiết bị 2.400.000
Công suất từ trên 1.500.000 Kcal/h đến 2.000.000 Kcal/h Thiết bị 560.000
Công suất trên 2.000.000 Kcal/h Thiết bị 800.000
16 Nồi gia nhiệt dầu Công suất nhỏ hơn 1.000.000 Kcal/h Thiết bị 960.000
Công suất từ 1.000.000 đến 2.000.000 Kcal/h Thiết bị 1.200.000
Công suất từ trên 2.000.000 Kcal/h đến   4.000.000 Kcal/h Thiết bị 1.440.000
Công suất trên 4.000.000 Kcal/h Thiết bị 2.000.000
II Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1 Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại trong trường hợp hết thời hạn ghi trên giấy Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Lần 13.500.000
2 Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp lại trong trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Lần 5.500.000
III Lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1 Cấp lần đầu, cấp lại Giấy chứng nhận do hết thời hạn Giấy 200.000
2 Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, hỏng Giấy 150.000
3 Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận Giấy 150.000
IV Máy xây dựng
1 Máy khoan cọc nhồi Thiết bị 2.500.000
2 Máy đào, máy xúc, xe lu … Thiết bị 1.500.000
V An toàn điện
1 Kiểm tra chống sét, nối đất, nối không hệ thống điện Thiết bị 600.000
2 Kiểm tra cách điện Thiết bị 600.000
VI Kiểm tra thiết bị đo kiểm
1 Đồng hồ áp lực Thiết bị 100.000
2 Đồng hồ nhiệt độ Thiết bị 200.000
VII Kiểm tra môi trường
1 Kiểm tra môi trường lao động Nhà máy 6.000.000

 


Tại sao bạn nên tham gia khóa huấn luyện an toàn điện?

Hãy thử nhìn xung quanh bạn ngay lúc này: tại phòng làm việc, tại nhà, trên đường đi làm hoặc về nhà, tại các nơi công cộng, … nơi nào cũng có sự hiện diện của các thiết bị dùng điện đang hoạt động. Bạn không thể cách ly hoàn toàn khỏi chúng được thế nên:

– Làm thế nào để sử dụng điện một cách an toàn, và đúng cách? Làm thế nào để xử lý các tình huống khi có sự cố xảy ra? Làm thế nào để sơ cứu người khi bị tai nạn về điện? Tất cả đều được hướng dẫn kỹ càng khi bạn tham gia lớp huấn luyện an toàn về điện.

– Theo nghị định số 14/2014/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/4/2014) có quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện, nếu bạn là người lao động làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp và sửa chữa đường dây điện hoặc thiết bị điện bắt buộc bạn phải tham gia huấn luyện an toàn điện và phải có thẻ chứng nhận an toàn điện. Bên cạnh đó, bạn cần thực hiện việc huấn luyện định kỳ mỗi năm 1 lần và phải có kiểm tra, sát hạch xếp bậc an toàn điện. 

Ngoài ra, đơn vị chúng tôi thường xuyên chiêu sinh những lớp học an toàn lao động tại Bình Dương , sẽ trang bị cho bạn tất cả kiến thức có ích trong cuộc sống cũng như công việc hằng ngày của bạn.

Gọi 0903.710.352 (24/24) hoặc ĐĂNG KÝ để nhận TƯ VẤN TỪ CHÚNG TÔI/b>

Đăng ký tư vấn