Huấn luyện lao động Quảng Nam

Huấn luyện lao động Quảng Nam

Huấn luyện lao động Quảng Nam
7.0 trên 10 được 4 bình chọn

Click vào bên dưới để xem báo giá về Huấn luyện lao động Quảng Nam :

Ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động

– Về mặt chính trị: thông qua các điều luật bảo vệ sức khỏe và tính mạng người lao động, Đảng và Nhà nước thể hiện quan điểm quý trọng con người nói chung và tầng lớp lao động nói riêng, nâng cao sự tín nhiệm của nhân dân vào bộ máy pháp luật Nhà nước.

n_2461

Đào tạo, cấp bằng, kiểm định Quảng Nam

– Về mặt xã hội: bảo hộ lao động giúp người lao động bảo vệ được sức khỏe, tạo điều kiện lao động lâu dài và mở ra những cơ hội phát triển nghề nghiệp cá nhân cũng như giảm chi phí ngoài ý muốn, tăng chất lượng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp; khi nguồn nhân lực ổn định và phát triển cũng góp phần phát triển doanh nghiệp và kinh tế quốc gia.



Tại sao Huấn luyện lao động Quảng Nam này không dành cho bạn ?. Cách né tránh Huấn luyện lao động Quảng Nam trong 3 bước đơn giản. Đừng đọc bài viết này nếu muốn bị lừa đảo…

Huấn luyện lao động Quảng Nam – Chìa khóa để cải thiện …. Xem thử Huấn luyện lao động Quảng Nam và so sánh – 5 mẹo để bạn lựa chọn sáng suốt…

Tại sao bạn nên tham gia khóa huấn luyện an toàn điện?

Hãy thử nhìn xung quanh bạn ngay lúc này: tại phòng làm việc, tại nhà, trên đường đi làm hoặc về nhà, tại các nơi công cộng, … nơi nào cũng có sự hiện diện của các thiết bị dùng điện đang hoạt động. Bạn không thể cách ly hoàn toàn khỏi chúng được thế nên:

– Làm thế nào để sử dụng điện một cách an toàn, và đúng cách? Làm thế nào để xử lý các tình huống khi có sự cố xảy ra? Làm thế nào để sơ cứu người khi bị tai nạn về điện? Tất cả đều được hướng dẫn kỹ càng khi bạn tham gia lớp huấn luyện an toàn về điện.

– Theo nghị định số 14/2014/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/4/2014) có quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện, nếu bạn là người lao động làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp và sửa chữa đường dây điện hoặc thiết bị điện bắt buộc bạn phải tham gia huấn luyện an toàn điện và phải có thẻ chứng nhận an toàn điện. Bên cạnh đó, bạn cần thực hiện việc huấn luyện định kỳ mỗi năm 1 lần và phải có kiểm tra, sát hạch xếp bậc an toàn điện. 

Ngoài ra, đơn vị chúng tôi thường xuyên chiêu sinh những lớp học Quảng Nam , sẽ trang bị cho bạn tất cả kiến thức có ích trong cuộc sống cũng như công việc hằng ngày của bạn.

Kiểm định hệ thống chống sét là điều cần thiết

254_ch___ng_s__t_lan_truy___n_v__________ng_ngu___n_lpi

 – Đầu mùa mưa là thời điểm thường xuyên xảy ra mưa giông kèm theo sấm sét, tiềm ẩn nguy cơ lớn không chỉ gây
thiệt hại về tài sản (gây hư hỏng máy móc thiết bị, nếu đánh vào các vật liệu dễ cháy có thể gây hỏa hoạn…), mà còn đối với sinh mạng của con người. Nhằm bảo vệ tính mạng và tài sản của doanh nghiệp và cá nhân ta nên gắn hệ thống chống sét để mỗi khi có sét đánh vào nhà ở, nhà xưởng, máy móc thì cột thu lôi sẽ truyền nguồn năng lượng do sét gây ra xuống đất thông qua dây dẫn và bãi tiếp địa. Kiểm định chống sét nhằm đảm bảo hệ thống chống sét còn hoạt động và đảm bảo an toàn tính mạng con người cũng như tài sản vật chất của người lao động.

– Chi phí kiểm định hệ thống chống sét: Để được báo giá kiểm định hệ thống chống sét nhanh nhất, vui lòng liên hệ phòng kinh doanh, để nhận được bảng giá tốt nhất cũng như tư vấn nhiệt tình từ hỗ trợ viên.

– Quy định về kiểm định hệ thống chống sét: Theo quy định thì hệ thống chống sét cần phải được kiểm định định kỳ hàng năm, thường là vào đầu mùa mưa.

– Kiểm định hệ thống chống sét gồm những việc gì: Thực tế thì kiểm định hệ thống chống sét là ta đo kiểm tra điện trở nối đất của bãi tiếp địa còn nằm trong phạm vi cho phép hay không. Nếu vượt quá phạm vi cho phép thì ta phải tiến hành kiểm tra bảo trì khắc phục.

khai-niem-ve-vung-bao-ve-va-goc-bao-ve-cua-he-thong-chong-set

Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động 

Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định tại Điều 139, Điều 150 Bộ luật lao động, gồm các nhóm sau:

1. Nhóm 1: Người làm công tác quản lý

a. Giám đốc, phó giám đốc các doanh nghiệp, người đứng đầu và cấp phó các chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp, người phụ trách công tác hành chính, nhân sự quản đốc các phân xưởng hoặc tương đương.

b. Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã, chủ hộ kinh doanh cá thể, chủ hộ gia đình có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

c. Thủ trưởng và cấp phó: các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị thuộc quân đội nhân dân, công an nhân dân; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

1

2. Nhóm 2:

a. Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở.

b. Người làm công tác quản lý kiêm phụ trách công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.

3. Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động vệ sinh lao động theo quy định trong thông tư 27/2013/TT – BLĐTBXH (danh mục kèm theo).

4. Nhóm 4: Người lao động không thuộc 3 nhóm nêu trên (lao động là người Việt Nam, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động).

tam-diem-nguoi-lao-dong-1747000629


Công ty chúng tôi đảm bảo quy trình kiểm định Quảng Nam theo đúng yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Cục An Toàn Lao Động biên soạn, Bộ Lao Động_Thương Binh và Xã Hội ban hành theo quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH và 67/2008/QĐ-BLĐTBXH.

Huấn luyện lao động Quảng Nam

Kiểm định máy móc và thiết bị

Kiểm định là gì?

– Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (gọi tắt là kiểm định) là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình kiểm định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với đối tượng kiểm định.

tai-sao-phai-kiem-dinh-660x330

Vì sao phải kiểm định?

an-toan

Huấn luyện lao động ATLD

– Thứ nhất : để đảm bảo an toàn cho người lao động

– Thứ hai: Sau quá trình kiểm định, quý vị có thể biết được các hư hại, hỏng hóc, từ đó có phương án khắc phục. tăng năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm, giảm nhẹ sức lao động chân tay và trí óc cho người lao động. Đồng thời góp phần rất quan trọng vào việc rút ngắn thời gian thi công, nhanh chóng đưa công trình vào khai thác sử dụng, nâng cao hiệu quả kinh tế, chất lượng và tính thẩm mỹ đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Đây là một trong những lợi ích mà quý khách hàng có thể thấy được ngay sau quy trình kiểm định.


 TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH

Khi tiến hành kiểm định, tổ chức kiểm định phải tiến hành theo các bước sau:

1. Kiểm tra bên ngoài.

1.1. Kiểm tra tổng quát toàn bộ hệ thống (kiểm tra điều kiện hoạt động của toàn bộ hệ thống).
1.2. Kiểm tra sự phù hợp phần kết cấu và thiết bị đường cáp theo hồ sơ kỹ thuật và hồ sơ thiết kế thi công.
– Kiểm tra phần móng, các trụ đỡ và liên kết giữa chúng.
– Kiểm tra phương tiện tiếp cận (thang, sàn thao tác…).
– Kiểm tra độ nghiêng của cột đỡ.
– Kiểm tra cao trình các cột đỡ.
– Kiểm tra sai số lắp đặt của đường chạy của cáp.
– Kiểm tra thiết bị dẫn cáp.
– Kiểm tra cụm đỡ cáp (hoặc cụm bánh ép cáp).
1.3. Kiểm tra cáp thép.
– Kiểm tra mối nối cáp (số lượng mối nối, chiều dài mối nối, độ tăng đường kính tại mối nối.
– Kiểm tra các thông số của cáp (loại cáp, độ mòn, số sợi đứt trên một bước cáp…). Tiêu chuẩn loại bỏ cáp theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo hoặc BS EN 12927-6: 2004.
– Kiểm tra các vỏ côn liên kết cáp (Đối với cáp không tuần hoàn, kiểm tra lần đầu phải tiến hành phép thử kéo phá hủy cho mẫu liên kết vỏ côn – cáp thép cùng công nghệ, kiểm tra việc đánh số hiệu trên mỗi vỏ côn. Phép thử được xem là đạt yêu cầu khi lực kéo phá hủy liên kết không nhỏ hơn 90% lực kéo phá hủy cáp).
1.4. Kiểm tra cabin chở khách và nhà ga theo yêu cầu của thiết kế.
– Kiểm tra kết cấu cabin chở khách.
– Kiểm tra liên kết giữa cabin và cáp.
– Kiểm tra ghế ngồi của hành khách.
– Kiểm tra cửa cabin và khóa chặn cửa.
– Kiểm tra thiết bị chống lắc đối với cabin.
– Kiểm tra bộ hãm cabin trên cáp tải.
– Kiểm tra sàn đỡ, lối tiếp cận giữa sàn đỡ và cabin.
– Kiểm tra các lan can, biển báo tại nhà ga.
1.5. Kiểm tra hệ thống điện.
– Kiểm tra việc bố trí đường điện.
– Kiểm tra hệ thống nối đất, nối không bảo vệ thiết bị điện.
– Kiểm tra mạch điều khiển.
– Kiểm tra thiết bị chiếu sáng.
– Kiểm tra mạng thông tin giữa các trạm ga và dọc tuyến cáp.
– Kiểm tra hệ thống chống sét của đường cáp treo.
– Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống điện dự phòng.
1.6. Kiểm tra các trang bị an toàn theo yêu cầu thiết kế.
– Kiểm tra khóa liên động.
– Kiểm tra thiết bị chống trật cáp.
– Kiểm tra hệ thống chỉ, báo tốc độ gió.
– Kiểm tra hệ thống đèn báo cao độ.
– Kiểm tra trang bị chống tĩnh điện.
Kết quả kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng và các dấu hiệu bất thường.

2. Kiểm tra thử không tải

Việc thử không tải chỉ được tiến hành sau khi kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu.
– Thử vận hành từng máy:
Để kiểm tra hệ thống thủy lực, hệ thống bôi trơn, áp suất dầu, nhiệt độ dầu trong phạm vi cho phép.
– Thử vận hành tổ máy.
– Thử vận hành cáp treo: Từ tốc độ chậm tốc độ định mức, kiểm tra hiện tượng nhảy cáp, hãm máy êm, độ tin cậy…
Vận hành toàn bộ hệ thống ít nhất với 03 (ba) chu kỳ hoạt động để đánh giá sự hoạt động so với thiết kế.
Thử không tải được coi là đạt yêu cầu khi các thông số và tính năng của đường cáp treo lúc hoạt động đúng theo thiết kế.

3. Kiểm tra thử tải

Kiểm tra thử tải chỉ được tiến hành sau khi kiểm tra thử không tải đạt yêu cầu và tiến hành theo các bước sau:
3.1. Tải trọng thử mỗi cabin bằng 110% tải định mức mỗi cabin.
Tải định mức: là tải trọng thiết kế tính cho một người quy định như sau:
– Đối với cáp treo có sức chứa 01 (một) người, tải định mức là 90kg/người.
– Đối với cáp treo có sức chứa 02 (hai) người, tải định mức là 80kg/người.
– Đối với cáp treo có sức chứa 03 (ba) người, tải định mức là 75kg/người.
Tải định mức của cabin bằng tải trọng định mức nhân sức chứa.
3.2. Cách đặt tải
– Đối với đường cáp hoạt động theo chu kỳ không tuần hoàn thì tải phải được chất lên toàn bộ cabin vận hành.
– Đối với đường cáp hoạt động theo chu kỳ tuần hoàn có cabin kẹp chặt cố định với đường cáp thì tải phải được chất toàn bộ trên một nhánh của cáp, còn nhánh kia các cabin không tải.
– Đối với đường cáp hoạt động theo chu kỳ tuần hoàn có cabin kẹp nhả với đường cáp thì tải được chất toàn bộ trên một nhánh, còn nhánh kia không có cabin.
3.3. Thử vận hành tốc độ định mức (thử 03 lần) để đánh giá hoạt động của hệ thống
– Thử lên dốc: Vận hành có tải lên dốc đến tốc độ định mức rồi phanh đột ngột hệ thống. Trong quá trình thử, kiểm tra dòng khởi động và dòng làm việc của động cơ; kiểm tra sự kẹp chặt của cabin và cáp; kiểm tra gia tốc hãm (trị số gia tốc hãm từ 0,5 đến 2m/s2).
– Thử xuống dốc: Vận hành có tải xuống dốc đến tốc độ định mức rồi phanh đột ngột hệ thống. Trong quá trình thử, kiểm tra hệ thống phanh làm việc và hệ thống phanh khẩn cấp; kiểm tra dòng điện khởi động và dòng làm việc của động cơ; kiểm tra độ lắc dọc và lắc ngang của cabin so với thiết kế; kiểm tra gia tốc hãm (trị số gia tốc hãm từ 0,5 đến 2m/s2).
Phép thử được coi là đạt yêu cầu khi hệ thống hoạt động ổn định, không có biểu hiện bất thường, các kết cấu chịu lực không có biến dạng dư hay rạn nứt.

4. Kiểm tra thử hệ thống cứu hộ.

– Thử vận hành các hệ thống cứu hộ.
– Hệ thống cứu hộ đưa cabin về ga được thử ở vận tốc vận hành cứu hộ với tải trọng thử là 100% và thực hiện 1/2 vòng tuần hoàn.
Tổng thời gian cứu hộ không quá 3 giờ, kể cả thời gian đưa hành khách về nơi an toàn.

Danh mục thiết bị kiểm định

1. Nồi hơi các loại

2. Nồi gia nhiệt dầu

3. Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và 6159:1996)

4. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010.

5. Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010.

6. Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar.

7. Hệ thống đường ống dẫn khí cố định, trừ đường ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế.

8. Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5Kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 Kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.

9. Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan; hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ (bao gồm cả hệ thống tại nơi tiêu thụ dân dụng và công nghiệp).

10. Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế.

11. Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo.

12. Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục.

13. Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng.

14. Pa lăng điện; Pa lăng kéo tay có tải trọng từ 1.000Kg trở lên.

15. Xe tời điện chạy trên ray.

16. Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người; tời nâng làm việc trên cao.

17. Tời thủ công có tải trọng từ 1.000Kg trở lên.

18. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000Kg trở lên.

xe-nang-dien-ngoi-lai-heli-cpd10-cpd15-cpd20-cpd25

 

19. Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.

20. Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người.

 

van-thang

 

21. Thang máy các loại.

22. Thang cuốn; băng tải chở người.

23. Sàn biểu diễn di động.

24. Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.

25. Hệ thống cáp treo vận chuyển người.


Các trang thiết bị bảo hộ lao động cơ bản, Quảng Nam

– Nón bảo hộ: bảo vệ hoặc giảm bớt chấn thương bởi những lực tác động vào đầu.

– Kính bảo hộ: bảo vệ mắt khỏi bị ảnh hưởng bởi những nguồn sáng, hóa chất có hại hay không khí có quá nhiều sương, bụi cản trở tầm nhìn.

– Mặt nạ bảo hộ: bảo vệ khuôn mặt, thường sử dụng kèm kính bảo hộ, đối với những công việc tiếp xúc với tia lửa hoặc hóa chất có hại cho da.

– Máy hô hấp: thường dùng trong các công việc tại không gian hẹp, không dủ dưỡng khí hay có nhiều chất khí độc hại (đào hầm, nổ mìn,…)

– Ủng bảo hộ: được chia ra nhiều loại theo công dụng như: ủng da leo trèo, ủng thường cho khiên vác, ủng chống lại hóa chất ăn mòn,…

– Bao tay bảo hộ: tùy thuộc công việc mà sử dụng loại bao tay ngắn hoặc dài, nhưng tất cả đều bảo vệ tay khỏi bị trầy xướt và nhiễm hóa chất.

– Quần áo bảo hộ: được phân loại theo tính chất công việc như: quần áo bảo hộ kho lạnh, quần áo bảo hộ phòng sạch, quần áo vệ sĩ,…

dong phuc 2 eng



 PHƯƠNG TIỆN KIỂM ĐỊNH

Các phương tiện kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định, phải trong thời hạn được kiểm định hoặc hiệu chuẩn còn hiệu lực và có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền bao gồm những loại sau:
1. Thiết bị kiểm tra tải trọng (cân, lực kế)
2. Dụng cụ đo kích thước (thước cặp, dưỡng kiểm tra các loại, thước lá, thước mét, máy đo khoảng cách…).
3. Thiết bị trắc đạc (Máy kinh vĩ).
4. Thiết bị đo vận tốc
5. Thiết bị đo điện (đo điện trở cách điện, thiết bị đo điện trở tiếp đất, thiết bị đo dòng, điện áp…).
6. Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác.

Vì sao phải kiểm định bình nén khí?

– Bình nén khí là một trong những thiết bị nằm trong danh mục bắt buộc phải kiểm định. Ở áp suất cao thì không khí nén có thế gây ra hiện tượng nổ. Vì vậy để bình có thể vận hành tốt và ổn định chúng ta nên thường xuyên kiểm định.

– Thông tư ban hành danh mục thiết bị công nghiệp phải kiểm định của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội (53/2016/TT_BLÐTBXH).

 

80_may_nen_khi_mini_rac1524a

 

– Các loại chai dùng để chứa các loại khí, khí hóa lỏng, hòa tan… mà tích số giữa dung tích và áp suất không quá 200 hoặc dung tích nhỏ hơn 25 lít thì không yêu cầu phải kiểm định.

Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh lao động – Phòng chống cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của các tỉnh, Tp luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp tích cực hưởng ứng nhằm đảm bảo an toàn lao động trong quá trình làm việc, đảm bảo tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên hiện nay trong lao động vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ cho người lao động. Chính vì điều đó thôi thúc đã cho ra đời Công Ty Cổ Phần Kiểm Định và Huấn Luyện An Toàn. Đây là 1 nơi đáng tin cậy, chuyên kiểm định, đào tạo, cấp bằng Quảng Nam uy tín, trang bị đầy đủ kỹ năng ATVSLĐ, PCCN. Vì sự an toàn cho bạn, cho sự phát triển doanh nghiệp, hãy tin tưởng và đến với chúng tôi.

CÔNG TY CỔ PHẦN KIỂM ĐỊNH VÀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN

SAFETY INSPECTION AND TRAINING JOINT STOCK COMPANY
Tên Viết Tắt: SIT JSC
Trụ Sở: 14/24 Ngô Tất Tố, Phường 19, Q.Bình Thạnh, HCM
VP: 315 Phạm Hữu Lầu, Ấp 4, X.Phước Kiển H.Nhà Bè, HCM
Điện thoại: 08.3893 9887 – 0903.710.352 Fax: 08.3781 7181
Mã số thuế: 0304479874
Email: [email protected];
[email protected]

xem-chi-tiet123

Click vào bên dưới để xem chi tiết về Huấn luyện lao động Quảng Nam :

Công ty Cổ Phần Kiểm Định và Huấn Luyện An Toàn là 1 địa chỉ  Huấn luyện lao động chuyên về an toàn vệ sinh lao động và các thiết bị chuyên dụng công nghiệp. Chúng tôi đáp ứng mọi yêu cầu nghiêm ngặt về lao động. Công trường xây dựng luôn tiềm ẩn những rủi ro, mỗi năm xảy ra hàng ngàn vụ tai nạn lao động do công tác an toàn chưa đáp ứng mức độ bùng nổ của số lượng công trình xây dựng.

vsc1500974228

Huấn luyện lao động Quảng Nam

Khi khách hàng có yêu cầu, Công ty sẽ cử cán bộ giám sát làm việc toàn thời gian trên công trường, ngoài ra các kỹ sư bảo hộ lao động của Công ty sẽ định kỳ hàng tuần đến công trường để đánh giá hoạt động của cán bộ giám sát, họp an toàn với ban chỉ huy công trường, tư vấn cho nhà thầu, chủ đầu tư những rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lý nhằm giảm thiểu các sự cố đáng tiếc …..

images

– An toàn và vệ sinh lao động ( viết tit : ATVSLĐ), trước còn gọi là Bảo hộ lao động, tiếng Anh : Occupational safety and health (OSH) hay occupational health and safety (OHS) hoặc workplace health and safety (WHS) là một lĩnh vực liên quan đến an toàn, sức khỏe và phúc lợi người tham gia vào công việc hoặc việc làm. Tổng hợp tất cả các hoạt động trên các mặt luật pháp, tổ chức, hành chính, kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật… nhằm mục tiêu là thúc đẩy một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh như cải thiện điều kiện lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động, đảm bảo an toàn sức khoẻ cho người lao động. ATVSLĐ cũng có thể bảo vệ đồng nghiệp, các thành viên gia đình, người sử dụng lao động, khách hàng và nhiều người khác có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường làm việc.

2

– Bảo hộ lao động là một môn khoa học về an toàn và vệ sinh lao động, an toàn phòng chống cháy nổ (tức là các mặt về an toàn và vệ sinh môi trường lao động). Cụ thể, bảo hộ lao động nghiên cứu nguyên nhân và tìm các giải pháp phòng ngừa: tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, các yếu tố gây độc hại trong lao động, sự cố cháy nổ trong sản xuất; đồng thời tìm giải pháp đảo bảo sức khỏe và an toàn tính mạng cho người lao động.

– Nội dung chủ yếu của bảo hộ lao động là an toàn lao động, vệ sinh lao động. Bởi vậy, trong nhiều trường hợp người ta dùng cụm từ “an toàn và vệ sinh lao động” để chỉ công tác Bảo hộ lao động. Trong trường hợp nói đến Bảo hộ lao động, chúng ta hiểu đó là bao gồm cả an toàn lao động, vệ sinh lao động và cả những vấn đề về chính sách đối với người lao động như: vấn đề lao động và nghỉ ngơi, vấn đề lao động nữ, vấn đề bồi dưỡng độc hại.

2-e1445250362681


TUYỆT VỜI với thông tin Huấn luyện lao động Quảng Nam. Lý do dần được hé lộ…. Những chuyện LẠ THƯỜNG đã xảy ra cùng Huấn luyện lao động Quảng Nam. Tại sao lại kỳ vậy…?



Chứng Chỉ Hành Nghề An Toàn Lao Động

Dịch vụ tư vấn tổ chức khóa học đào tạo chứng chỉ an toàn lao động , Cá nhân tổ chức có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề an toàn lao động.Viện đào tạo bồi dưỡng cán bộ xây dựng chúng tôi liên tục nhận hồ sơ ,mức lệ phí ưu đãi.

Điều 59/2015/NĐ-CP về nghị định quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình, về việc cấp chứng chỉ hành nghề an toàn lao động được chia làm 3 hạng mục.

– Hạng mục 1: Đối tượng cá nhân có trình độ đại học, cao đẳng với chuyên ngành học phù hợp và có kinh nghiệm tham gia công tác với nội dung được đề nghị cấp chứng chỉ là 7 năm trở lên .

– Hạng mục II: Đối tượng cá nhân có trình độ đại học ,cao đẳng thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp và thời gian kinh nghiệm phù hợp với nội dụng đề nghị cấp chứng chỉ từ 5 năm trở lên.

– Hạng mục III: Đối tượng cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và thời gian kinh nghiệm phù hợp với nội dung được cấp chứng chỉ từ 3 năm trở lên.

Điều kiện để cấp được chứng chỉ hành nghề an toàn lao động.

– Đối tượng cá nhân phải đạt được yêu cầu sát hạch về kiến thức chuyên môn , phát luật cũng như kinh nghiệm làm việc liên quan tới lĩnh vực an toàn lao động được cấp chứng chỉ .

– Để đáp ứng được nhu cầu rộng rãi của cá nhân và tổ chức cơ quan đoàn thể không có điều kiện đi học khóa học và cấp chứng chỉ .Qua đó Viện Đào Tạo Cán Bộ Xây Dựng sẽ liên tục nhân hồ sơ và hoàn tất thủ tục cho quý đối tác . Quý đối tác chỉ cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm :

+ Bằng tốt nghiệp đại học cao đẳng có công chứng , chứng minh thư nhân dân có công chứng , ảnh 3×4

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề an toàn lao động đối với từng hạng mục như sau :

Hạng I: Trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình , cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất một công trình cấp I hoặc 2 công trình thuộc cấp 2.

Hạng II: Trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình , cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất một công trình cấp II hoặc hai công trình cấp III

Hạng III: Trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình hoặc cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất một công trình cấp III hoặc hai công trình cấp IV.


Huấn luyện lao động an toàn lao động

Thời hạn kiểm định thang máy và thang cuốn

Được nêu tại quy trình kiểm định QTKĐ 21/2014/BLĐTBXH và QTKĐ 25/2016/BLĐTBXH, cụ thể:

– Thời hạn kiểm định định kỳ là 03 năm. Đối với thang máy điện đã sử dụng trên 10 năm đến dưới 20 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 02 năm. Đối với thang máy điện đã sử dụng trên 20 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 01 năm.

Thang-cuon-1

– Thời hạn kiểm định định kỳ là 04 năm. Đối với thang cuốn, băng tải chở người có thời hạn sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 02 năm.

– Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.

– Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

– Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.

kiem-tra-tu-dien-thang-may

Gọi 0903.710.352 (24/24) hoặc ĐĂNG KÝ để nhận TƯ VẤN TỪ CHÚNG TÔI/b>

Đăng ký tư vấn